Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O




Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng sản phẩm thu được muối NH4NO3. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết các bước cân bằng các bạn học sinh sẽ biết cách vận dụng làm các dạng bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

2. Hướng dẫn chi tiết cân bằng phản ứng Zn tác dụng HNO3 

Cân bằng phương trình phản ứng Zn + HNO3 ra NH4NO3

Bạn Đang Xem: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa Zn và HNO3

Nhiệt độ thường

4. Phương trình ion rút gọn Zn + HNO3

Phương trình phân tử phản ứng Zn tác dụng HNO3

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Phương trình ion rút gọn:

4Zn + 10H+ + NO3 → 4Zn2+ + NH4+ + 3H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho hỗn hợp gồm AlCl3 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa X. Lọc lấy X rồi đem nung thu được chất rắn Y. Cho khí H2 dư đi qua Y nung nóng thu được chất rắn gồm

A. Al và Zn

B. Al2O3

C. Al và ZnO

D. Al2O3 và Zn

Đáp án C

AlCl3 + 3NH3 + 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2

Câu 2. Cho phương trình hóa học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số của phương trình là

A. 22.

B. 24.

C. 25.

D. 26.

Đáp án A: 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Câu 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

A. 33,33%

B. 66,67%

C. 61,61%

D. 50,00%

Đáp án C

nZn(NO3)2 = 0,6 mol; nNH4NO3 = 0,1 mol

ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,1 = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO => nZnO = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

%mZn = (0,4.65)/(0,4.65 + 0,2.81).100%=61,61%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam chất rắn. Khí X là:

A. NO2

B. N2

C. N2O

D. NO

Đáp án B

Chất rắn khan thu được chứa Zn(NO3)2 và có thể có NH4NO3.

Ta có: nZn(NO3)2 = nZn = 0,2 mol

Giả sử 1 phân tử khí trao đổi n electron.

BT electron: n e cho = n e nhận => 2nZn = 8nNH4NO3 + n.n khí => 2.0,2 = 8.0,025 + n.0,02

=> n = 10 => X là N2

Câu 5. Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?

A. ZnO

B. FeO

C. CuO

D. NiO

Đáp án A

Câu 6. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 29,25.

B. 48,75.

C. 32,50.

D. 20,80.

Đáp án D

Xem Thêm : Top 6 Địa chỉ bán son đẹp và chất lượng nhất tỉnh Quảng Bình

nFe2(SO4)3 = 0,24.0,5 = 0,12mol

nFe3+= 0,24 mol

Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

0,12….0,24…………….0,24

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

x……………………x

→ mdd tăng = mZn – mFe= 65.(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2

=> nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol

=> mZn = 0,32.65 = 20,8 gam

Câu 7. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(2) Cho bột Mg vào lượng dư dung dịch HCl.

(3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột Fe2O3 nung nóng.

(4) Cho Ca vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Đáp án B

(1) Zn + Fe2(SO4)3 dư → ZnSO4 + 2FeSO4 => không thu được kim loại

(2) Mg + 2HCl dư → MgCl2 + H2 => không thu được kim loại

(3) H2 dư + Fe2O3 → Fe + H2O => thu được kim loại Cu

(4) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CuSO4 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 + CaSO4

=> không thu được kim loại

(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag => thu được kim loại Ag

Vậy có 2 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là (3) và (5)

Câu 8. Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Đáp án A

nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,2 mol

Khi hoà tan hỗn hợp kim loại cùng hóa trị II vào axit thì:

nH2 = nhh kim loại = 0,2 mol

VH2 = 22,4.0,2 = 4,48 lít

Câu 9. Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Zn tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1,6M thoát ra 3,36 lít (đktc) khí H2. Dung dịch thu được có giá trị pH là (bỏ qua các quá trình thuỷ phân của muối)

A. 2.

B. 7.

C. 4.

D. 1.

Đáp án D

nkhí = 0,15 mol → nHCl pư = 2.nkhí = 0,3 mol

nHCl dư = 0,2.1,6 – 0,3 = 0,02 mol

→ CM (HCl dư) = 0,02 : 0,2 = 0,1M → pH = 1.

Câu 10. Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch ZnSO4 1M, sau phản ứng thu được a gam kết tủa . Giá trị của a là

A. 9,425.

B. 8,425.

C. 7,425.

D. 14,855

Đáp án D

nOH– = nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,2.1 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

Xem Thêm : Hình ảnh hôn nhau đẹp, lãng mạn nhất dành cho cặp đôi

2NaOH  + ZnSO4 → Zn(OH)2↓  + Na2SO4 (1)

(0,5)        (0,2)     (0,2 mol)

NaOH dư 0,1 mol, tiếp tục có phản ứng:

2NaOH  + Zn(OH)2  → Na2[Zn(OH)4] (2)

(0,1)         (0,1 mol)

Sau phản ứng (1) và (2) n↓ = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

→ m↓ = a = 0,15.99 = 14,85 g

Câu 11. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào 500ml dung dịch ZnCl2 0,4M, sau phản ứng thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,1 hoặc 0,3.

B. 0,1.

C. 0,05.

D. 0,05 và 0,15.

Đáp án A

nOH– = nNaOH = 2V mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,5. 0,4 = 0,2 mol

n↓ = 9,9/99 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (1)

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)

Ta có: n↓ = 0,1 < nZn2+ → Có 2 trường hợp xảy ra

Trường hợp 1: NaOH hết; ZnCl2

Theo (1) → nOH– = 2n↓ = 0,2 mol

→ V = 0,2 : 2 = 0,1 lít

Trường hợp 2: NaOH và ZnCl2 đều hết và kết tủa tan một phần.

Theo (1) và (2) → nOH- = 4nZn2+ – 2n↓ = 0,6 mol

→ V = 0,6 : 2 = 0,3 lít

Vậy thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng là 0,1 lít hoặc 0,3 lít.

Câu 12. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

A.13,1 gam.

B.17,0 gam.

C.19,5 gam.

D.14,1 gam.

Đáp án A

mdd tăng = mrắn giảm = 0,5 gam → mdd ban đầu = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam

Câu 13. Cho 5,62 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 600ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

A. 5,33 gam

B. 5,21 gam

C. 10,42 gam

D. 5,68 gam.

Đáp án C

nH2SO4 = 0,06 (mol)

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

mmuối = moxit + 0,06.( 96 – 16) = 5,62 + 0,06.80 = 10,42 gam

Câu 14. Oxi hóa hoàn toàn 30,2 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 44,6 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là:

A. 47,05

B. 63,90

C. 94,10

D. 37,30

Đáp án C

mO(oxit) = moxit – m kim loại = 44,6 – 30,2 = 14,4 gam

nO(oxit) = 0,9 mol => nCl-= 2.0,9 = 1,8 mol

m muối= mkim loại + mCl-= 30,2 + 1,8.35,3 = 94,1 gam

………………………………………….

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

    Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã gửi tới bạn Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng, sản phẩm sau phản ứng thu được muối NH4NO3.

    Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

    Ngoài ra, Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

    Nguồn: https://truonghuynhngochue.edu.vn
    Danh mục: Tổng hợp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button