Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 81




Hướng dẫn soạn bài Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 81 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 26, qua đó hiểu được truyền thống là gì và biết thêm nhiều từ vựng về chủ đề này.

Tiết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 81 tuần 26 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết và vốn từ vựng về chủ đề truyền thống. Các em hãy xem ngay bài hướng dẫn chi tiết dưới đây của Đọc tài liệu để chuẩn bị thật tốt cho tiết học này nhé.

Bạn Đang Xem: Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 81

soan bai mo rong von tu truyen thong tieng viet 5 rs650 soan bai mo rong von tu truyen thong tieng viet 5 rs650

I. Kiến thức cần nắm về mở rộng vốn từ Truyền thống

1. Khái niệm

– Truyền thống: là một từ ghép Hán Việt, truyền có nghĩa là trao lại, để lại cho đời sau, thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.

-> Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác

VD: Tôn sư trọng đạo, tương thân tương ái, uống nước nhớ nguồn,… đó là những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam ta.

2. Mở rộng vốn từ truyền thống

2.1. Một số từ có tiếng truyền

– Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): truyền thống, truyền ngôi, truyền nghề

– Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền tụng, truyền tin, truyền hình

– Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm

2.2. Một vài truyền thống của dân tộc

Xem Thêm : Soạn bài Chính tả lớp 4: Kim tự tháp Ai Cập trang 5, 6

Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo, tương thân tương ái, hiếu học, anh hùng bất khuất,…

2.3. Một số câu ca dao tục ngữ nói về truyền thống tốt đẹp của dân tộc

  • “Muốn sang thì bắc cầu Kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”

  • Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
  • Lá lành đùm lá rách
  • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng

  • Dù ai nói đông nói tây

Lòng ta vẫn vững như dây giữa rừng

II. Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 1 (tr. 81 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Trả lời:

Chọn đáp án c) Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 2 (tr. 82 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

Xem Thêm : Soạn bài Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt 4 tiết 1, trang 95 tuần 28

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)

Trả lời:

a) Truyền (trao lại cho người khác, thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

b) Truyền (lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết): truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

c) Truyền (nhập vào, đưa vào cơ thể người): truyền máu, truyền nhiễm.

Câu 3 (tr. 82 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG

Trả lời:

– Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản…

– Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

**********

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 bao gồm các kiến thức đã học và cách làm các bài tập SGK mà Đọc tài liệu đã tổng hợp. Hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các em và các phụ huynh trong quá trình dạy học cho con em mình tại nhà. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Nguồn: https://truonghuynhngochue.edu.vn
Danh mục: Soạn Văn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button